Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cấp huyện
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi bản đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã theo quy định.
- Bước 3. Khi có văn bản chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Công chức Văn phòng - Thống kê nhận và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Trường hợp không chấp thuận, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
* Thành phần, số lượng bản đăng ký:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo Mẫu B5 kèm theo).
- Số lượng: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu B5, Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
b) Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật này.
- Đối với những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật tín ngưỡng, tôn giáo và các điều kiện sau đây:
a) Có giáo lý, giáo luật;
b) Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 17 Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2016.
- Điều 21 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.